Câu cảm thán dùng để biểu lộ cảm xúc khen ngợi, yêu thích, kinh ngạc, chán ghét, trong câu có từ ngữ biểu thị ý cảm thán. Cuối câu cảm thán có dấu chấm than (!).
Ví dụ:
今天的球赛精彩得很!
Jīntiān de qiúsài jīngcǎi de hěn !
Trận bóng hôm nay thật đặc sắc !
这些汉字写得漂亮极了!
Zhèxiē Hànzì xiě de piāoliang jíle !
Những chữ Hán này viết đẹp quá!
你的猫多可爱啊!
Nǐ de māo duō kěài a !
Con mèo của bạn dễ thương quá!
太好了!
Tài hǎole !
Quá tốt rồi!
你们家真好看!
Nǐmen jiā zhēn hǎokàn !
Nhà của các bạn đẹp thật!
这辆车的颜色多漂亮!
Zhè liàng chē de yánsè duō piāoliang !
Màu của chiếc xe này đẹp quá!
这座山真高!
Zhè zuò shān zhēn gāo !
Ngọn núi này thật cao!
你今天的表现太好了!
Nǐ jīntiān de biǎoxiàn tài hǎole !
Biểu hiện của bạn hôm nay rất tốt!
这里的风景美极了!
Zhè lǐ de fēngjǐng měi jíle !
Phong cảnh ở đây đẹp quá!
我累死了!
Wǒ lèi sǐle !
Tôi mệt chết mất!
今晚的宴会高兴得很!
Jīnwǎn de yànhuì gāoxìng de hěn !
Bữa tiệc tối nay rất vui!
这道题太难了!
Câu này khó quá!
Zhè dàotí tài nán de !
她说得多流利啊!
Tā shuō de duō liúlì a !
Cô ấy nói lưu loát quá!
Câu cảm thán thường xuống giọng ở cuối câu, cuối câu có dấu chấm than (!))
这里多安静啊!
Zhèliǐ duō ānjìng a !
Chỗ này thật yên tĩnh!
你们公司的待遇太好了!
Nǐmen gōngsī de dàiyù tài hǎole !
Đãi ngộ của công ty bạn tốt quá!
好!
Hǎo !
Tốt!
两条小金鱼!
Liǎng tiáo xiǎo jīn yú !
Hai con cá vàng kìa !
外边非常凉快。
Wàibian fēicháng liángkuai .
Bên ngoài rất lạnh.
外边多么凉快啊!
Wàibian duōme liángkuai a !
Bên ngoài lạnh quá!
他写得很好。
Tā xiě de hěn kuài .
Anh ta viết rất tốt.
他写得好极了!
Tā xiě de hǎo jíle !
Anh ta viết tốt quá!
Trên đây là tổng hợp về câu cảm thán trong tiếng Trung, chúc các bạn học tiếng Trung thật vui và hiệu quả!
Bình luận